Phân tích và so sánh Honda Sonic với Suzuki Raider: Hai mẫu xe côn tay thể thao 150cc được yêu thích nhất tại Việt Nam, nội dung sau đây sẽ đưa ra cái nhìn tổng quan về Sonic và Raider từ các khía cạnh như tính năng lượng, màu, giá cả, động cơ và điểm mạnh, điểm yếu của mỗi mẫu, giúp người đọc có được quyết định chọn lựa chọn phù hợp nhất.
So sánh thiết kế Sonic và Raider 2024
So sánh giữa Honda Sonic 150R và Suzuki Raider Fi 150 cho thấy cả hai mẫu xe đều thuộc dòng Hyper Underbone, đại diện cho những sản phẩm chiến lược của Honda và Suzuki. Hướng đến đối tượng khách hàng trẻ, cả hai xe đều nhấn mạnh vào hiệu suất, tốc độ và sự tiện lợi trong thiết kế gọn nhẹ.
Honda Sonic với thiết kế underbone gọn nhẹ, kích thước cân đối, và trọng lượng 114 kg, phô diễn sự hiện đại qua từng chi tiết. Mặt khác, Raider Fi 2022 nổi bật với thay đổi màu sắc và tem xe, giữ kích thước tổng thể lớn hơn và thiết kế khí động học.
Xem thêm: Hình ảnh xe Sonic và Raider 2024 |
Cả hai xe đều có cụm đèn pha LED tiết kiệm năng lượng và màn hình LCD hiển thị đa thông tin, đem lại trải nghiệm lái tiện lợi và thoải mái. Raider 150 Fi bổ sung thêm tiện ích với ngăn chứa đồ có cổng sạc, trong khi Sonic 150R ấn tượng với thiết kế ống xả gọn gàng và hiện đại.
Ngoại hình của Raider 2024 thể hiện qua màu sắc và tem xe mới, cũng như thiết kế cụm đèn pha sắc sảo và hệ thống sạc tiện lợi cho người sử dụng di động. Cả hai mẫu xe đều chú trọng vào tính năng an toàn và thoải mái, cung cấp trải nghiệm lái ưu việt trên đường phố.
So sánh động cơ Sonic 2024 và Raider 2024
Honda Sonic kế thừa và tối ưu hóa từ thế hệ trước, với động cơ DOHC và piston nhỏ cho phép quay hơn 10.000 vòng/phút, tăng tốc đáng kể. Phiên bản mới có dung tích 149,16 cc và hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI, mang lại 11,8 kW ở 9.000 vòng/phút và 13,5 Nm mô men xoắn ở 6.500 vòng/phút, cùng hộp số 6 cấp. Sonic 2022 chỉ mất 10,6 giây để đạt 0-200 m, tiêu thụ trung bình 45,4 km/lít, rất kinh tế cho chuyến đi dài.
Suzuki Raider 150 Fi 2022, với động cơ 147,3 cc DOHC, phản ứng ga then nhờ công nghệ cải tiến, sản xuất công suất 13.6 Kw ở 10.000 vòng/phút và mô-men xoắn 13,8 Nm ở 8.500 vòng/phút. Raider tích hợp nhiều công nghệ tiên tiến như làm mát bằng chất lỏng, hộp số 6 cấp, khung Twin-Spar của Suzuki, giảm tiêu thụ nhiên liệu 28% so với mẫu cũ.
So sánh tiện ích giữa Sonic và Raider 2024
Cả Honda Sonic và Suzuki Satria đều sở hữu tiện ích tương đương, với hệ thống đèn LED tiết kiệm điện và xi-nhan tích hợp, cùng phanh đĩa trước và sau. Satria nổi bật với khả năng tăng tốc độ mạnh mẽ và tốc độ cao, trong khi Sonic ưu tiên sự ổn định và an toàn khi vào cua, nhờ vào thiết kế xe cứng cáp.
Satria hợp với người yêu tốc độ và thiết kế thể thao, còn Sonic phù hợp với người thích lái ổn định với phong cách truyền thống.
Xem thêm:Giá xe Sonic mới nhất tháng 3/2024 |
Bảng thông số kỹ thuật giữa 2 xe
Honda Sonic 150R |
Suzuki Raider 150 Fi |
|
Động cơ |
1 xylanh, 4 thì, DOHC 4 van, làm mát bằng dung dịch |
4 kỳ, 1 xy-lanh, DOHC, làm mát bằng dung dịch |
Dung tích xi-lanh |
150cc |
150cc |
Công suất tối đa |
11,8 kW tại 9.000 vòng/phút |
13,6 Kw / 10000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại |
13,5 Nm tại 6.500 vòng/phút |
13,8 Nm tại vòng tua 8.500 vòng/phút |
Hộp số |
6 Cấp |
6 Cấp |
Hệ thống phun xăng |
Phun xăng điện tử Fi |
Phun xăng điện tử Fi |
Kích thước ( D x R x C) |
1,941 x 669 x 977 mm |
1960 x 675 x 980 mm |
Chiều dài cơ sở |
1.275 mm |
1.280 mm |
Chiều cao yên |
762 mm |
765 mm |
Trọng lượng |
114 Kg |
109 kg |
Dung tích bình xăng |
4 Lít |
4 Lít |
Bánh trước |
70/90-17 |
70/90-17 |
Bánh sau |
80/90-17 |
80/90-17 |
Xem thêm: Xe tay ga giá tốt |